Du học Úc 2024: Visa giản lược và miễn chứng minh tài chính
Cập nhật Du học Úc năm 2024
Úc là quốc gia thứ 4 sau Mỹ, Anh cà Canada đón nhận du học sinh quốc tế, với hơn 360.000 sinh viên (2022) . Con số đó cho thấy Úc có nền giáo dục có chất lượng tốt, bằng cấp công nhận toàn cầu, ngành học phong phú, đa dạng, chương trình đào tạo linh động, phát triển ngôn ngữ. Kể từ 7/1916, chính phủ Úc đã áp dụng chính sách visa mới (SSVF – Simlified Student Visa Framework) theo hướng thuận lợi hơn cho du học sinh quốc tế. Theo đó, giảm số loại visa, phân loại mức độ rủi ro theo quốc gia và tăng số lượng trường tham gia trong chương trình SSVF. Chương trình cũng bao gồm miễn từ chứng chỉ IELTS và miễn chứng minh tài chính. Khi du học Úc, du học sinh được làm 20 giờ/tuần và 100% thời gian trong kỳ nghỉ; được ở lại làm việc từ 3 năm sau khi tốt nghiệp. Từ cuối năm 2019, chính phủ Úc cũng đã mở rộng chương trình các vùng ưu tiên định cư. Úc là nước luôn xếp hàng đầu về có môi trường sống tốt, bởi sự trong lành, an ninh, con người thân thiện. Úc khá gần với Việt Nam và có khí hậu tương đồng là một thuận lợi cho du học sinh. Với những ưu điểm trên, cùng với việc tỷ giá Úc duy trình ổn định thấp trong thời gian qua, chi phí học tập ở Úc được xem là hợp lý hiện nay.
Văn phòng Giáo dục Quốc tế Hope Education International tóm tắt nội dung và đặc điểm chính một số bậc học ở Úc để học sinh, sinh viên và phụ huynh có thể tham thảo, chuẩn bị cho kế hoạch học tập của mình
Bang New South Wales, có hệ thống giáo dục lớn mạnh của Úc- Nhà hát Con sò, một trong các biểu tượng nước Úc
I. Bậc Trung học Phổ thông Úc
Bậc Trung học Phổ thông Úc cũng đón nhiều sinh viên quốc tế, đặc biệt là du học sinh đến từ các nước châu Á như Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Vietnam và một số nước châu Âu. Du học sinh có thể chọn học ở trường THPT công lập thuộc các bang và lãnh thổ của Úc, bao gồm Victoria, New South Well, Queensland, South Australia, Western Australia, các trường cao đẳng, THPT tư thục nội trú và tư thục ngày. Học phí của trường THPT công lập dao động từ 10,700- 15,080 AUD, tổng chi phí ước tính 28,000-35,000AUD, tùy khối lớp. Học phí của các trường tư thục và nội trú, cao đẳng tư thục từ 18,000-28,000AUD, tổng chi phí 36,000-46,000AUD, tùy trường và khối lớp. Với chính sách mới, người thân cũng được phép đi cùng khi có thân nhân du học. Úc là nước luôn xếp hàng đầu về có môi trường sống tốt, bởi sự trong lành, an ninh, con người thân thiện, gần với Việt Nam và có khí hậu tương đồng là một thuận lợi cho du học sinh bậc học này.
Trường |
Chương trình |
Học phí (A$/ năm) |
Học bổng |
Thời hạn tuyển sinh* |
Victorian Government Schools (THPT công lập bang Victoria) |
Melbourne |
Lớp 7 – 10: 15.662AUD/N |
|
T1: 31/10 T7: 24/4
|
NSW Government Schools (Trường THPT công lập Bang NSW) |
Sydney |
Lớp 7 – 10: 14.800 AUD/N |
|
T1: 31/10 T7: 24/4
|
South Australia Government Schools (Trường THPT Công lập Nam Úc) |
Adelaide |
Lớp 8 – 10: 13.000 A$UDN |
|
T1: 31/10 T7: 24/4
|
Government Schools (Trường THPT Công lập Lãnh thổ thủ đô Úc) |
Canberra |
Lớp 7 – 10: 15.500 AUD/N |
|
T1: 31/10 T7: 15/4
|
Nội trú, tư thục ngày |
Melbourne, Victoria, NSW |
Lớp 10: $24,500 AUD/N Lớp 11 & 12: 29,100 AUD/N Nội trú: 20,500AUD/N |
|
T1: 31/10 T7: 24/4
|
Trường THPT Nội trú Kilmore, Melbourne bang Victoria.
II. Du học bậc cao đẳng Úc: Nghề nghiệp, việc làm và con đường vào đại học Úc tiết kiệm, hiệu quả
Với chính sách mới, đã có nhiều hơn các trường cao đẳng công lập và tư thục ở Úc tham gia tuyển sinh quốc tế. Úc có hệ thống cao đẳng nghề công lập TAFE, học viện công lập ở tất cả các bang, các trường cao đẳng trực thuộc đại học và cao đẳng tư thục. Ưu thế của bậc học này bao gồm (i) Đầu vào tuyển sinh khá thấp so với đại học (ii) Loại hình học tập ở bậc cao đẳng khá đa dạng như chứng chỉ nghề nghiệp trong 7-9 tháng, cao đẳng một năm và sau cao đẳng (học thêm 9 tháng đến 1 năm) (iii) Học phí hợp lý và thấp và (iv) được phép liên thông đến các trường đại học trong hệ thống của mình. Học phí cao đẳng của Úc hiện nay từ 5,900AUD/khóa (chứng chỉ nghề) – 18,000 AUD/năm (cao đẳng), tùy ngành và trường. Tổng chi phí ước tính từ 19,900-32,000AUD/khóa hoặc năm học. Hiện nay, có một số trường có chính sách học bổng giảm đến 30% học phí. Cùng với chính sách tuyển sinh quốc tế mới của chính phủ, gồm mở rộng diện đào tào nghề nghiệp (học nghề và việc làm), không cần chứng chỉ tiếng Anh IELTS khi nộp đơn, không cần chứng minh tài chính với một số trường.
Cao đảng Trinity, trực thuộc Đại học Monash, hạng 1 Australia.
III. Học tập bậc Đại học Úc
Úc chỉ có 43 trường đại học, trong đó có đến 40 trường công lập, nhưng là quốc gia thứ hai sau nước Mỹ đón nhận nhiếu sinh viên quốc tế, với gần 500,000 sinh viên /năm (2021). Con số đó cho thấy Úc có nền giáo dục có chất lượng tốt, bằng cấp công nhận toàn cầu, ngành học phong phú, đa dạng, chương trình đào tạo linh động, phát triển thế mạnh Anh ngữ. Những đại học hàng đầu của Úc được luôn duy trì thứ hạng tốt trong bảng xếp hạng thế giới và là thành viên của mạng lưới các đại học và trung tâm nghiên cứu quốc tế. Du học sinh cần 3 năm (phổ biến) hay 4 năm (tùy ngành) để tốt nghiệp đại học ở Úc. Hoặc có thể tham gia học từ bậc cao đẳng khác chuyến đến hoặc cao đẳng trực thuộc trường với đầu vào thấp và chi phí tiết kiệm. Học phí đại học Úc dao động từ 12,000– 35,000 AUD /năm, chi phí học tập vì thế từ 26,000-49,000AUD/năm. Ngoài chính sách học bổng song phương, chỉ có một số ít trường đại học Úc có chính sách học bổng cho sinh viên quốc tế dựa vào thành tích từ 25-50% học phí.
Thông tin tóm tắt về học phí và học bổng các trường cao đằng, đại học
Trường |
Địa điểm học xá |
Xếp hạng |
Học phí (A$/ năm) |
Học bổng |
Kỳ nhập học: Thời hạn tuyển sinh* |
Australian Catholic University |
Melbourne, Sydney, Canberra, Brisbane, Adelaide |
Hạng 32 Úc (2016) 1,000THE (2016) |
Cao đẳng:18.000-20.000 AUD Đại học: 20.000 – 26,000 AUD |
10.000 - 20.000 AUD/ năm khóa Đại học và Cao học |
T1/2: 10/12 T6/7: 5/6 |
ACMT College |
Melbourne, Sydney |
Cao đẳng: 9,900 - 12.000 AUD Đại học: 20,000AUD/N TA: 6,400AUD/6T |
T1/2: 10/12 T6/7: 5/6 TA: Cả năm |
||
Central College |
Sydney, Melbourne |
Cao đẳng: 8,000 – 10,000 AUD |
Học bổng 30% học phí cao đẳng, đại học |
T1/2: 10/12 T6/7: 5/6 |
|
Deakin University |
Melbourne, Victoria |
Hạng 1 Úc, THE 275-300, 2014 |
Đại học: 24,800 – 35,000AUD |
25 - 50% học phí Đại học |
T1/2: 10/12 T6/7: 5/6 |
Curtin University |
Perth, Sydney, Singapore |
Hạng 17 Úc (2014) Quốc tế QS 331, THE 351-400 (2014) |
Đại học: 27.600 - 31.000 AUD |
25% học phí cho khóa Đại học và Cao học |
T1/2: 10/12 T6/7: 5/6 |
Charles Darwin University |
Darwin, Melbourne, Sydney |
Hạng 14 Úc (2014) QS 551-600, THE 301-305 (2014 |
Đại học: 18.000 - 24.000 AUD |
25 - 50% học phí cho khóa Đại học và Cao học |
T1/2: 10/12 T6/7: 5/6 |
Chi phí Sinh hoạt (ăn ở) ớ Úc từ 16.000-22.000 AUD/tùy thành phố, bang.
Đại học Deakin, một trong các trường nằm ở thành phố Melbourne, bang thủ đô Victoria của Úc.
Văn phòng Giáo dục Quốc tế Hope Education International tư vấn, hỗ trợ hoàn chỉnh, bao gồm chọn ngành và trường , hướng dẫn hồ sơ và đăng ký nhập học , xin học bổng, xin visa , nhập học và các hỗ trợ khác trong quá trình theo học.
Văn phòng Giáo dục Hope Education International
Rep: Tầng 8, Pearl Plaza, 561A, Điện Biên Phủ, P25, Q. Bình Thạnh, Tp HCM
Add2: 36A, Street4, Truongtho Ward, Thuduc City, HCM city
Tel +84 (08) 6873 4299 - (08) 6927 4149- (028) 6290 9318;
E-mail: info@hopeedu-intl.org hoặc duhochvn@gmail.com ;
www.hopeedu-intl.org