Nộp đơn Online
banner-phai-khong-chay banner-phai-khong-chay

Một số loại hình visa định cư ở Úc

Nước Úc có khá nhiều chương trình định cư với nhiều hình thức và tiêu chuẩn khác nhau. Dưới đây là một số chương trình và loại hình visa phổ biến mà bạn có thể tham khảo (tóm lược). Bạn cần tham khảo trang web của Bộ Di trú Úc (www.immi.gov.au) để biết thêm chi tiết.

 

1. Chương trình định cư theo diện kỹ năng kinh doanh

 

1.1 Tạm trú theo diện kỹ năng kinh doanh- Business Skills/Provisional Visas. Visa loại này có hiệu lực trong 4 năm.

 

• Visa 160/163 (tạm trú) cho Chủ doanh nghiệp: Dành cho những doanh nhân thành đạt, bao gồm những nhà quản lý lâu năm, chủ doanh nghiệp có tài sản đáng kể trong doanh nghiệp và cam kết tham gia như một thành viên chủ chốt trong việc quản lý các cơ sở kinh doanh mới hoặc sẵn có.

 

• Visa 161/164  (tạm trú) cho Quản lý cấp cao: Dành cho những nhà quản lý cấp cao của các doanh nghiệp nước ngoài – có trách nhiệm đưa ra các chính sách, chiến lược mang tính chất quyết định có ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển của công ty, có tài sản đáng kể và cam kết tham gia như một thành viên chủ chốt trong việc quản lý các cơ sở kinh doanh mới hoặc sẵn có.

 

• Visa 162/165 (tạm trú) dành cho Nhà đầu tư: Dành cho những nhà đầu tư / doanh nhân được ghi nhận thành công trong giới kinh doanh hoặc các hoạt động đầu tư, có tài sản đáng kể và sẵn sàng bỏ vốn đầu tư vào các dự án đầu tư được định sẵn tại Úc trong 4 năm và cam kết duy trì hoạt động kinh doanh và đầu tư tại Úc.

 

1.2 Thường trú theo diện kỹ năng kinh - Business Skills/Residence visa

Visa (thường trú) theo diện Kỹ năng kinh doanh là bước thứ hai trong chương trình định cư diện doanh nhân, dành cho đương đơn muốn cư trú dài hạn tại Úc. Visa có hiệu lực 5 năm kể từ ngày cấp.

 

• Visa 890/892 (thường trú) dành cho Chủ doanh nghiệp / Business Owner/Residence: dành cho những đương đơn có visa (tạm trú) theo diện Kỹ năng kinh doanh và có quyền sở hữu trong một doanh nghiệp tại Úc ít nhất 2 năm với tài sản cá nhân, tài sản doanh nghiệp, doanh thu đáng kể và số lượng nhân viên tối thiểu. Những chủ doanh nghiệp này phải ở tại Úc ít nhất 1 năm trong vòng 2 năm ngay trước thời điểm nộp đơn.

 

• Visa 891/893 (thường trú) dành cho Nhà đầu tư / Investor/Residence: dành cho những đương đơn có visa (tạm trú) đã đầu tư vào một dự án được định sẵn tối thiểu trong 4 năm và đã sống tại Úc ít nhất 2 năm trong vòng 4 năm ngay sau khi nộp đơn.

 

1.3/ Visa 132 - Doanh nhân xuất sắc – Business Talent, Migrant

Visa này dành cho những doanh nhân cấp cao – sở hữu hoặc đồng sở hữu một doanh nghiệp nước ngoài, thành công trong kinh doanh, tài sản kinh doanh đáng kể và cam kết tham gia vào vị trí chủ chốt trong việc quản lý doanh nghiệp mới hoặc sẵn có.

 

2. Các loại visa theo diện bảo lãnh gia đình

Chính phủ Úc cho phép công dân trên toàn thế giới nhập cư đến Úc dựa trên các mối quan hệ gia đình với công dân Úc, thường trú nhân Úc (với công dân New Zealand cũng có thể xem xét, bạn cần tham khảo thêm thông tin liên quan đến công dân NZD trên trang web Bộ du trú Úc-HVN). Tuy nhiên, bạn phải đáp ứng các tiêu chuẩn của từng loại hình cụ thể.

 

2.1  Đoàn tụ gia đình như như vợ, chồng, sống chung - Partner

Người chung sống như vợ / chồng với công dân Úc, thường trú nhân Úc có thể nhập cư/ hoặc sinh sống cùng họ tại Úc. Những người chung sống như vợ chồng này có thể nhập cư dưới dạng:

 

• Visa 309 (tạm trú) và 100 theo diện bảo lãnh vợ/ chồng/ Spouse Visa: Offshore Temporary and Permanent (Subclasses 309 and 100): Theo đó, sẽ được cấp visa tạm trú 2 năm. Sau 2 năm, nếu mối quan hệ vợ chồng vẫn còn tiếp diễn bình thường, đương đơn sẽ được cấp visa thường trú.

 

• Visa 300 (tạm trú) diện bảo lãnh hôn thê hoặc hôn phu/ Prospective Marriage Visa, Subclass 300): Loại visa này dành cho những đương đơn chuẩn bị kết hôn. Vị hôn thê/ hôn phu được bảo lãnh có thể ở Úc được 9 tháng.

 

• Visa 310 và 110 - dành cho vợ chồng đồng tính / (Interdependency Visa: Offshore Temporary and Permanent, Subclasses 310 and 110): Chủ yếu dành riêng cho những đương đơn chung sống như vợ chồng và cùng giới tính. Sẽ được cấp visa tạm thời 2 năm. Sau một khoảng thời gian, nếu mối quan hệ vợ chồng này vẫn còn tiếp diễn bình thường, đương đơn sẽ được cấp visa thường trú.

 

2.2 Cha mẹ

Đương đơn có thể nhập cư vào Úc nếu có con là công dân Úc, thường trú nhân Úc đang sinh sống tại Úc.

 

• Visa 103 (thường trú) - diện bảo lãnh cha mẹ/ Parent Visa-Migrant,  Subclass 103) :Dành cho những người nộp đơn có con ruột, con nuôi hoặc con của vợ/ chồng trước, hoặc tối thiểu có hơn một phần hai số con của người nộp đơn là thường trú nhân của Úc, hoặc số con đang sinh sống tại Úc nhiều hơn số con đang sinh sống tại các nước khác.

 

• Visa 143  (Thường trú) - diện bảo lãnh cha mẹ có nhiều con đang sinh sống ở Úc / Contributory Parent Visa, Migrant, Subclass 143): Điều kiện như loại visa 103 trên nhưng đóng phí cao hơn.

 

• Visa 173 (thường trú) – diện bảo lãnh cha mẹ/ Contributory Parent Visa- Temporary, Subclass 173): Dành cho những đương đơn có con ruột, con nuôi hoặc con của vợ / chồng trước. Visa này chỉ có hiệu lực trong vòng 2 năm. Muốn tiếp tục xin visa mới người nộp đơn cần chuyển sang visa 143 trên.

 

2. 3 Con cái

Dành cho những người con còn sống phụ thuộc vào cha mẹ, con ruột, trẻ mồ côi hoặc con nuôi của công dân Úc, thường trú nhân Úc.

 

• Visa 101 (thường trú) – diện bảo lãnh con cái/ Child Visa, Offshore, Subclass 101: Dành cho những đương đơn dưới 25 tuổi, con đẻ, con nuôi hoặc là con của vợ/ chồng trước vẫn sống phụ thuộc vào cha mẹ. Cha mẹ của những đứa trẻ này phải công dân Úc, thường trú nhân Úc.

 

 • Visa 117 (thường trú)– diện bảo lãnh trẻ mồ côi/ Orphan Relative Visa, Offshore, Subclass 117). Dành cho những người  dưới 18 tuổi có cha mẹ đã qua đời, không thể tự nuôi sống bản thân và có người thân đang sinh sống tại Úc.

 

• Visa 102 (tạm trú) – bảo lãnh con nuôi/ Adoption Visa, Subclass 102: Dành cho những người có con nuôi dưới 18 tuổi. Nếu những người con nuôi này được nhận nuôi trước khi cha mẹ nuôi (người bảo trợ) trở thành công dân hoặc thường trú nhân Úc thì những thuộc diện visa 101.

 

2.4 Các loại khác

• Visa 115  (thường trú): diện bảo lãnh thân nhân còn lại/ Remaining Relative Visa , Offshore, Subclass 115: Người nộp đơn  có anh chị em, cha mẹ (hoặc cha mẹ kế) là công dân Úc, thường trú nhân Úc đang sinh sống tại Úc. Người nộp đơn không còn người thân nào khác ngoại trừ người thân đang sinh sống tại Úc.

 

• Visa 114 (thường trú) – đương đơn là lớn tuổi sống phụ thuộc / Aged Dependent Relative Visa, Offshore, Subclass 114: Dành cho những người lớn tuổi phụ thuộc vào bảo trợ tài chính của người thân đang sống ở Úc trong 1 khoảng thời gian nhất định, họ phải là độc thân, chưa kết hôn hoặc đã li dị, không còn chung sống như vợ / chồng hoặc ở góa.

 

• Visa 116 (thường trú) – Chăm sóc người thân/ Carer Visa, Offshore, Subclass 116: Dành cho người nộp đơn có người thân đang sinh sống tại Úc có nhu cầu cần chăm sóc y tế cho chính mình hay thành viên trong gia đình của họ.

 

3. Các loại visa theo diện ngưới có trình độ cao - Skilled Worker

 

• Visa 175 – người có trình độ cao, độc lập/ Skilled Independent, subclass 175: Dành cho những “người trình độ cao” đang sinh sống và làm việc bên ngoài nước Úc và muốn định cư ở Úc bằng visa loại đặc biệt 444.

Điều kiện:

•              Dưới 45 tuổi

•              Kinh nghiệm làm việc phải thuộc danh mục nghề nghiệp cho phép nhập cư Úc (SOL)

•              Khả năng tiếng Anh của đương đơn.

•              Đã làm việc 1 năm, trong vòng 2 năm gần nhất, ở vị trí công việc thuộc danh mục nghề nghiệp cho phép nhập cư Úc (SOL).

•              Đủ điều kiện “2 năm học” (Tốt nghiệp và có bằng cấp sau Phổ thông Trung học, học 2 năm toàn thời gian, ngành học tương xứng với nghề nghiệp và ở Úc trong thời gian học dưới hình thức visa du học hợp pháp) trong 6 tháng gần đây nhất.

 

• Visa 176 - Nhân viên trình độ cao được bảo trợ/ Skilled Sponsored (subclass 176): Dành cho những “nhân viên trình độ cao” sinh sống và làm việc bên ngoài nước Úc, Công dân New Zealand đang sinh sống tại Úc bằng visa loại đặc biệt 444. Các đương đơn này phải được bảo trợ bởi người thân hoặc chính quyền tỉnh bang và đáp ứng được thang điểm di trú hiện tại.

Tại thời điểm đương đơn nộp đơn xin visa, đương đơn phải thỏa các điều kiện sau:

  • Dưới 45 tuổi
  • Kinh nghiệm làm việc phải thuộc danh mục nghề nghiệp cho phép nhập cư Úc (SOL)
  • Có các chứng chỉ, bằng cấp chứng minh sự thành thạo tiếng Anh của đương đơn.
  • Có thời gian làm việc 1 năm với vị trí công việc thuộc danh mục nghề nghiệp cho phép nhập cư Úc (SOL) trong vòng 2 năm gần đây nhất.
  • Hoặc có đủ 2 năm học” (Tốt nghiệp và có thời gian học toàn thời gian sau bậc phổ thông 2 năm theo hình thức visa du học hợp pháp) trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp. nếu có được bảo trợ người thân, người nộp đơn phải hoàn thành mẫu đơn 1277.

 

•  Visa 475 - Nhân viên trình độ cao được bảo trợ bởi chính quyền tỉnh bang/ Skilled Regional Sponsored, subclass 475: Dành cho những “nhân viên trình độ cao” sinh sống và làm việc bên ngoài nước Úc bằng visa loại đặc biệt 444. Người nộp đơn cần có được sự bảo trợ của người thân hoặc chính quyền tỉnh bang (theo một số yêu cầu) , đáp ứng được thang điểm định cư hiện hành. Người nhập cư chấp nhận sinh sống ở những vùng yêu cầu trên ít nhất trong 3 năm, sau 3 năm sẽ được chính thức định cư và có thể dời đi nơi khác sinh sống.

 

Tại thời điểm nộp đơn xin visa, cần có đủ các điều kiện sau:

  • Dưới 45 tuổi
  • Kinh nghiệm làm việc phải thuộc danh mục nghề nghiệp cho phép nhập cư Úc (SOL)
  • Đạt được yêu cầu tiếng Anh của đương đơn, hoặc khả năng tiếng Anh chuyên ngành phù hợp với công việc mà đương đơn được chỉ định, hoặc
  • Đóng phí học ngoại ngữ tại tỉnh bang.
  • Tối tiểu làm việc 1 năm với vị trí công việc thuộc danh mục nghề nghiệp cho phép nhập cư Úc (SOL) trong vòng 2 năm gần đây nhất.
  • Hoặc có đủ 2 năm học” (Tốt nghiệp và có thời gian học toàn thời gian sau bậc phổ thông 2 năm theo hình thức visa du học hợp pháp) trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp. nếu có được bảo trợ người thân, người nộp đơn phải hoàn thành mẫu đơn 1277.

 

• Visa 476 - Du học sinh sau khi tốt nghiệp tại 1 trường được công nhận/ Skilled Recognised Graduate, subclass 476: Dành cho những du học sinh vừa tốt nghiệp tại một trường được công nhận, có những kỹ năng làm việc mà nước Úc đang cần. Visa này có thời hạn trong 3 năm  và hoàn toàn không hạn chế các quyền học tập và làm việc của người nộp đơn. Với visa này, du học sinh sau đó có thể nộp đơn xin visa dành cho “Nhân viên trình độ cao” bất cứ thời điểm nào. Bên cạnh đó, đương đơn không cần phải xét qua thang điểm di trú hiện tại. Điều kiện

  • Dưới 31 tuổi
  • Có các chứng chỉ, bằng cấp chứng minh sự thành thạo tiếng Anh của đương đơn
  • Trong 24 tháng cuối tại trường học, đương đơn phải được công nhận hoàn tất các môn học tại trường được công nhận.

 

4. Các loại visa nhập cư  khác

 

• Visa 450: đầu tư hưu trí (tạm thời)  

Người nộp đơn cần đáp ứng đủ tiêu chuẩn như sau:

  • Đủ 55 tuổi hoặc hơn
  • Không có người lệ thuộc (ngoại trừ vợ/ chồng)
  • Độc lập hỗ trợ tài chính, và
  • Có thể đầu tư tài chính lâu dài được xác định  
  • Thành thật cam kết cư ngụ lâu dài ở bang bảo trợ (ví dụ Victoria)

 

Ví dụ, nếu đương đơn quyết định ở trong vùng thành phố Melbourne, khoảng đầu tư được chỉ định là 750,000 đôla Úc.

 

Những điều kiện xem xét

  • Người nộp đơn có cam kết thành thật muốn cư ngụ lâu dài ở Victoria.
  • Chính phủ bang không tham gia vào quá trình đánh giá của Tòa Án Tái Xét Di Trú.
  • Sự bảo trợ của Chính Phủ bang  không được chuyển nhượng cho bất kỳ Bang hoặc vùng lãnh thổ khác của Úc.

 

• Visa 176  (Thường trú)- Kỹ năng có bảo lãnh

Điều kiện xem xét

  • Dưới 45 tuổi
  • Có kỹ năng và bằng cấp đạt tiêu chuẩn Úc cho ngành nghề nằm trong danh sách ngành nghề Úc

Loại visa này cho phép bạn:

  •  Định cư ở Úc dưới dạng công dân thường trú
  • Được phép làm việc, sinh sống, học tập ở Úc
  • Hưởng đầy đủ quyền lợi cơ bản của một công dân Úc
  • Thi nhập quốc tịch Úc khi đủ điều kiện
  • Bảo lãnh người thân sang Úc theo diện bảo lãnh/đoàn tụ gia đình

 

• Visa 160 - Doanh nhân độc lập

Loại visa: visa business 4 năm cho cả gia đình

Điều kiện:

  • Có cổ phần trong công ty, và
  • Hai trong bốn năm gần nhất trước ngày nộp đơn, doanh thu thuần của công ty ở Việt Nam, bao gồm cả công ty của vợ/chồng đạt tối thiểu 500,000 AUD/năm, và
  • Tổng giá trị của doanh nghiệp ở Việt Nam phải đạt tối thiểu 200,000 AUD, và
  • Người đứng đơn là nhà quản lý cấp cao (có bằng cao đẳng trở lên, 3 năm kinh nghiệm ngành đã học, giấy phép hành nghề, đã đảm đương vị trí lãnh đạo trong công ty, tổ chức)
  • Có tổng giá trị tài sản tối thiểu 500,000 AUD để chuyển sang Úc sinh sống và kinh doanh, và
  • Dưới 45 tuổi, và
  • Người đứng đơn thi IELTS đạt tối thiểu 5.0 IELTS.
Tin liên quan (2)